Bài 1: Msutong Cao cấp Quyển 2 – Kết cục của câu chuyện tuyển dụng

Qua bài học này, chúng ta sẽ khám phá những góc nhìn khác nhau và cùng nhau phân tích mối quan hệ giữa nơi sinh sống, cơ hội nghề nghiệp, và nhận thức xã hội trong đời sống người Trung Quốc.

🎯 Mục tiêu bài học

Nâng cao khả năng biểu đạt ý kiến cá nhân về các khái niệm xã hội như “bản địa” và “ngoại địa” qua tình huống cụ thể.
📚 Mở rộng vốn từ vựng chuyên sâu liên quan đến nghề nghiệp, hộ khẩu, hòa nhập xã hội và giá trị cá nhân.
👂📖 Rèn luyện kỹ năng nghe – đọc hiểu thông qua các đoạn văn, hội thoại và tình huống thực tế.
🧠💬 Phân tích – so sánh các hiện tượng xã hội và luyện tập tư duy phản biện, thảo luận đa chiều về sự khác biệt vùng miền và bất bình đẳng cơ hội.
🌍 Hiểu được bối cảnh xã hội của Trung Quốc hiện đại, nơi yếu tố “hộ khẩu” không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn có ảnh hưởng lớn đến giáo dục, việc làm và đời sống.

🚀 Phần khởi động

1. 你参加过公司的招聘吗?

  • Nǐ cānjiā guò gōngsī de zhāopìn ma?
  • Bạn đã từng tham gia buổi tuyển dụng của công ty chưa?

2. 如果你连续参加几次招聘面试都没成功,你会对自己很失望吗?

  • Rúguǒ nǐ liánxù cānjiā jǐ cì zhāopìn miànshì dōu méi chénggōng, nǐ huì duì zìjǐ hěn shīwàng ma?
  • Nếu bạn liên tục tham gia vài buổi phỏng vấn tuyển dụng mà không thành công, bạn có thất vọng về bản thân không?

Trả lời:

1. 我参加过公司的招聘,还参加过两次面试。虽然有点紧张,但收获了很多经验。

Tôi đã tham gia buổi tuyển dụng của công ty và từng dự phỏng vấn hai lần. Dù hơi căng thẳng nhưng tôi học được nhiều kinh nghiệm.

2. 一开始可能会有点失望,但我会调整心态,总结原因,继续努力,不轻易放弃。

Lúc đầu có thể hơi thất vọng, nhưng tôi sẽ điều chỉnh tâm lý, rút kinh nghiệm và tiếp tục cố gắng, không dễ dàng từ bỏ.

📚 Từ vựng

听力A

1. 结局 / jiéjú / 名词 (danh) (kết cục): kết cục, (cái) kết

Từ ghép:

  • 悲惨结局 / bēicǎn jiéjú / kết cục bi thảm
  • 完美结局 / wánměi jiéjú / kết cục hoàn hảo
  • 意外结局 / yìwài jiéjú / kết cục bất ngờ

Ví dụ:

他没想到事情会有这样的结局。

  • Tā méi xiǎngdào shìqíng huì yǒu zhèyàng de jiéjú.
  • Anh ấy không ngờ sự việc lại có kết cục như vậy.

每个人都希望有一个完美的结局。

  • Měi gè rén dōu xīwàng yǒu yī gè wánměi de jiéjú.
  • Ai cũng mong có một kết thúc hoàn hảo.

2. 向往 / xiàngwǎng / 动词 (động) (hướng vãng): hướng tới, ngưỡng vọng

Từ ghép:

  • 向往自由 / xiàngwǎng zìyóu / khao khát tự do
  • 向往未来 / xiàngwǎng wèilái / hướng về tương lai
  • 向往生活 / xiàngwǎng shēnghuó / hướng tới cuộc sống (mơ ước)

Ví dụ:

年轻人向往自由和独立。

  • Niánqīngrén xiàngwǎng zìyóu hé dúlì.
  • Người trẻ luôn khao khát tự do và độc lập.

我很向往那种简单幸福的日子。

  • Wǒ hěn xiàngwǎng nà zhǒng jiǎndān xìngfú de rìzi.
  • Tôi rất hướng tới những ngày tháng đơn giản, hạnh phúc.

3. 自杀 / zìshā / 动词 (động) (tự sát): tự tử

Từ ghép:

  • 企图自杀 / qǐtú zìshā / có ý định tự tử
  • 自杀事件 / zìshā shìjiàn / vụ tự sát
  • 自杀倾向 / zìshā qīngxiàng / khuynh hướng tự tử

Ví dụ:

自杀不能解决问题。

  • Zìshā bù néng jiějué wèntí.
  • Tự tử không thể giải quyết vấn đề.

社会应该多关注有自杀倾向的人。

  • Shèhuì yīnggāi duō guānzhù yǒu zìshā qīngxiàng de rén.
  • Xã hội nên quan tâm nhiều hơn đến những người có khuynh hướng tự sát.

4. 幸亏 / xìngkuī / 副词 (phó) (hạnh khuê): may mà, may mắn thay

Từ ghép:

  • 幸亏及时 / xìngkuī jíshí / may mà kịp thời
  • 幸亏没事 / xìngkuī méishì / may mà không sao
  • 幸亏有人帮忙 / xìngkuī yǒu rén bāngmáng / may mà có người giúp

Ví dụ:

幸亏你提醒我,不然我就迟到了。

  • Xìngkuī nǐ tíxǐng wǒ, bùrán wǒ jiù chídào le.
  • May mà bạn nhắc tôi, nếu không tôi đã đến muộn rồi.

幸亏今天没下雨,不然我们就不能出去玩了。

  • Xìngkuī jīntiān méi xiàyǔ, bùrán wǒmen jiù bù néng chūqù wán le.
  • May mà hôm nay không mưa, nếu không chúng tôi đã không thể ra ngoài chơi.

5. 录用 / lùyòng / 动词 (động) (lục dụng): tuyển dụng

Từ ghép:

  • 被录用 / bèi lùyòng / được tuyển
  • 录用通知 / lùyòng tōngzhī / thông báo tuyển dụng
  • 正式录用 / zhèngshì lùyòng / chính thức tuyển

Ví dụ:

他顺利通过了面试,被公司录用。

  • Tā shùnlì tōngguò le miànshì, bèi gōngsī lùyòng.
  • Anh ấy vượt qua phỏng vấn suôn sẻ và được công ty tuyển dụng.

如果实习表现好,有可能被正式录用。

  • Rúguǒ shíxí biǎoxiàn hǎo, yǒu kěnéng bèi zhèngshì lùyòng.
  • Nếu thực tập tốt, có thể sẽ được tuyển chính thức.

听力B

1. 应聘者 / yìngpìnzhě / 名词 / (ứng聘 giả): ứng viên

Từ ghép:

  • 应聘岗位 / yìngpìn gǎngwèi / vị trí ứng tuyển
  • 优秀应聘者 / yōuxiù yìngpìnzhě / ứng viên xuất sắc
  • 男应聘者 / nán yìngpìnzhě / ứng viên nam

Ví dụ:

他是这次面试的应聘者之一。

  • Tā shì zhè cì miànshì de yìngpìnzhě zhī yī.
  • Anh ấy là một trong những ứng viên của buổi phỏng vấn lần này.

应聘者需要提供个人简历。

  • Yìngpìnzhě xūyào tígōng gèrén jiǎnlì.
  • Ứng viên cần cung cấp sơ yếu lý lịch cá nhân.

2. 十拿九稳 / shíná-jiǔwěn / 成语 / (thập nã cửu ổn): mười phần chắc chín

Từ ghép:

  • 十拿九稳的计划 / shíná jiǔwěn de jìhuà / kế hoạch chắc chắn
  • 这次考试十拿九稳 / zhè cì kǎoshì shíná jiǔwěn / kỳ thi lần này chắc chắn đậu
  • 十拿九稳的机会 / shíná jiǔwěn de jīhuì / cơ hội nắm chắc trong tay

Ví dụ:

他对这份工作十拿九稳。

  • Tā duì zhè fèn gōngzuò shíná jiǔwěn.
  • Anh ấy rất chắc chắn về công việc này.

我觉得这次比赛我们十拿九稳能赢。

  • Wǒ juéde zhè cì bǐsài wǒmen shíná jiǔwěn néng yíng.
  • Tôi nghĩ lần thi đấu này chúng ta chắc chắn sẽ thắng.

3. 询问 / xúnwèn / 动词 / (tuần vấn): hỏi han, thăm dò

Từ ghép:

  • 询问情况 / xúnwèn qíngkuàng / hỏi tình hình
  • 向老师询问 / xiàng lǎoshī xúnwèn / hỏi thầy cô
  • 礼貌询问 / lǐmào xúnwèn / hỏi một cách lịch sự

Ví dụ:

他去医院询问病人的病情。

  • Tā qù yīyuàn xúnwèn bìngrén de bìngqíng.
  • Anh ấy đến bệnh viện để hỏi thăm tình trạng bệnh nhân.

我打电话询问了航班信息。

  • Wǒ dǎ diànhuà xúnwèn le hángbān xìnxī.
  • Tôi đã gọi điện để hỏi thông tin về chuyến bay.

4. 遗憾 / yíhàn / 形容词 / (di hán): đáng tiếc

Từ ghép:

  • 感到遗憾 / gǎndào yíhàn / cảm thấy đáng tiếc
  • 很遗憾地通知你 / hěn yíhàn de tōngzhī nǐ / rất tiếc phải thông báo với bạn
  • 一生的遗憾 / yīshēng de yíhàn / điều đáng tiếc cả đời

Ví dụ:

我对结果感到非常遗憾。

  • Wǒ duì jiéguǒ gǎndào fēicháng yíhàn.
  • Tôi cảm thấy rất tiếc về kết quả.

他错过了面试,真是太遗憾了。

  • Tā cuòguò le miànshì, zhēn shì tài yíhàn le.
  • Anh ấy đã bỏ lỡ buổi phỏng vấn, thật sự rất tiếc.

5. 体谅 / liǎngjiě / 动词 / (lượng giải): thông cảm

Từ ghép:

  • 互相体谅 / hùxiāng liǎngjiě / thông cảm lẫn nhau
  • 请你体谅一下 / qǐng nǐ liǎngjiě yīxià / xin bạn thông cảm
  • 体谅父母的辛苦 / liǎngjiě fùmǔ de xīnkǔ / thấu hiểu nỗi vất vả của bố mẹ

Ví dụ:

他总是能够体谅别人的难处。

  • Tā zǒng shì nénggòu liǎngjiě biérén de nánchǔ.
  • Anh ấy luôn biết thông cảm với khó khăn của người khác.

我们应该多体谅父母的辛苦。

  • Wǒmen yīnggāi duō liǎngjiě fùmǔ de xīnkǔ.
  • Chúng ta nên cảm thông nhiều hơn với sự vất vả của cha mẹ.

阅读 A

1. 保安 / bǎo’ān / 名词 / (bảo an): bảo vệ

Từ ghép:

  • 保安人员 / bǎo’ān rényuán / nhân viên bảo vệ
  • 保安公司 / bǎo’ān gōngsī / công ty bảo vệ
  • 保安制度 / bǎo’ān zhìdù / chế độ bảo vệ

Ví dụ:

大楼门口有保安值班。

  • Dàlóu ménkǒu yǒu bǎo’ān zhíbān.
  • Có bảo vệ trực ở cổng tòa nhà.

他是一名负责的保安。

  • Tā shì yī míng fùzé de bǎo’ān.
  • Anh ấy là một nhân viên bảo vệ có trách nhiệm.

2. 名列前茅 / mínglièqiánmáo / 成语 / (danh liệt tiền mao): đứng đầu bảng

Từ ghép:

  • 成绩名列前茅 / chéngjì mínglièqiánmáo / thành tích đứng đầu
  • 学习名列前茅 / xuéxí mínglièqiánmáo / học tập đứng đầu
  • 比赛中名列前茅 / bǐsài zhōng mínglièqiánmáo / xếp hạng đầu trong cuộc thi

Ví dụ:

他在比赛中名列前茅。

  • Tā zài bǐsài zhōng mínglièqiánmáo.
  • Cậu ấy đứng đầu bảng trong cuộc thi.

我希望能在考试中名列前茅。

  • Wǒ xīwàng néng zài kǎoshì zhōng mínglièqiánmáo.
  • Tôi hy vọng có thể đứng đầu trong kỳ thi.

3. 喜出望外 / xǐchūwàngwài / 成语 / (hỉ xuất vọng ngoại): mừng vui khôn xiết

Từ ghép:

  • 喜出望外的表情 / xǐchūwàngwài de biǎoqíng / vẻ mặt mừng rỡ
  • 喜出望外的消息 / xǐchūwàngwài de xiāoxi / tin tức bất ngờ vui mừng
  • 心情喜出望外 / xīnqíng xǐchūwàngwài / tâm trạng mừng rỡ

Ví dụ:

听到这个好消息我喜出望外。

  • Tīngdào zhè gè hǎo xiāoxi wǒ xǐchūwàngwài.
  • Nghe tin tốt này tôi mừng rỡ khôn xiết.

她的到来让我喜出望外。

  • Tā de dàolái ràng wǒ xǐchūwàngwài.
  • Sự đến của cô ấy khiến tôi bất ngờ vui mừng.

4. 挫折 / cuòzhé / 名词 / (tỏa chiết): thất bại, trắc trở

Từ ghép:

  • 挫折经历 / cuòzhé jīnglì / trải nghiệm thất bại
  • 遇到挫折 / yùdào cuòzhé / gặp trở ngại
  • 克服挫折 / kèfú cuòzhé / vượt qua khó khăn

Ví dụ:

不怕挫折,才能成功。

  • Bù pà cuòzhé, cái néng chénggōng.
  • Không sợ thất bại mới có thể thành công.

他因为挫折而变得更加坚强。

  • Tā yīnwèi cuòzhé ér biàndé gèng jiā jiānqiáng.
  • Anh ấy trở nên mạnh mẽ hơn nhờ trải qua thất bại.

5. 心理 / xīnlǐ / 名词 / (tâm lý): tâm lý

Từ ghép:

  • 心理 / xīnlǐ / danh từ: tâm lý
  • 心理压力 / xīnlǐ yālì / áp lực tâm lý
  • 心理健康 / xīnlǐ jiànkāng / sức khỏe tâm lý
  • 心理咨询 / xīnlǐ zīxún / tư vấn tâm lý

Ví dụ:

她的心理很脆弱。

  • Tā de xīnlǐ hěn cuìruò.
  • Tâm lý của cô ấy rất yếu.

心理健康很重要。

  • Xīnlǐ jiànkāng hěn zhòngyào.
  • Sức khỏe tâm lý rất quan trọng.

6. 承受 / chéngshòu / 动词 / (thừa thụ): chịu đựng, tiếp nhận

Từ ghép:

  • 承受压力 / chéngshòu yālì / chịu áp lực
  • 承受打击 / chéngshòu dǎjī / chịu đòn tâm lý
  • 承受痛苦 / chéngshòu tòngkǔ / chịu đựng đau khổ

Ví dụ:

他承受着巨大的压力。

  • Tā chéngshòu zhe jùdà de yālì.
  • Anh ấy đang chịu áp lực rất lớn.

我承受不了这样的打击。

  • Wǒ chéngshòu bùliǎo zhèyàng de dǎjī.
  • Tôi không thể chịu nổi cú sốc như vậy.

7. 成不了 / chéng bu liǎo / 动词 / (thành bất liễu): không thể làm nên, không được (việc gì lớn)

Từ ghép:

  • 成不了大事 / chéng bù liǎo dàshì / không làm được việc lớn
  • 成不了才 / chéng bù liǎo cái / không thành tài
  • 成不了梦想 / chéng bù liǎo mèngxiǎng / không thực hiện được ước mơ

Ví dụ:

没有毅力的人成不了大事。

  • Méiyǒu yìlì de rén chéng bù liǎo dàshì.
  • Người không có nghị lực thì không làm nên chuyện lớn.

只靠运气是成不了事的。

  • Zhǐ kào yùnqì shì chéng bù liǎo shì de.
  • Chỉ dựa vào may mắn thì không làm được việc gì cả.

阅读 B

1. 宁可 / nìngkě / 副词 / (ninh khả): thà rằng, tốt nhất là

Từ ghép:

  • 宁可放弃 / nìngkě fàngqì / thà rằng bỏ cuộc
  • 宁可牺牲 / nìngkě xīshēng / thà hy sinh
  • 宁可吃苦 / nìngkě chīkǔ / thà chịu khổ

Ví dụ:

我宁可加班,也不想延期。

  • Wǒ nìngkě jiābān, yě bù xiǎng yánqī.
  • Tôi thà làm thêm giờ cũng không muốn trì hoãn.

他宁可一个人生活,也不愿将就。

  • Tā nìngkě yī gè rén shēnghuó, yě bù yuàn jiāngjiù.
  • Anh ấy thà sống một mình còn hơn sống tạm bợ.

2. 导致 / dǎozhì / 动词 / (đạo trí): dẫn tới, làm cho (theo ý xấu)

Từ ghép:

  • 导致失败 / dǎozhì shībài / dẫn đến thất bại
  • 导致问题 / dǎozhì wèntí / gây ra vấn đề
  • 导致事故 / dǎozhì shìgù / gây ra tai nạn

Ví dụ:

疏忽可能导致严重后果。

  • Shūhū kěnéng dǎozhì yánzhòng hòuguǒ.
  • Sơ suất có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

吃太多油腻的食物容易导致肥胖。

  • Chī tài duō yóunì de shíwù róngyì dǎozhì féipàng.
  • Ăn quá nhiều đồ dầu mỡ dễ dẫn đến béo phì.

3. 坚决 / jiānjué / 形容词 / (kiên quyết): kiên quyết

Từ ghép:

  • 坚决反对 / jiānjué fǎnduì / kiên quyết phản đối
  • 坚决支持 / jiānjué zhīchí / kiên quyết ủng hộ
  • 态度坚决 / tàidù jiānjué / thái độ kiên quyết

Ví dụ:

她坚决要辞职,不再犹豫。

  • Tā jiānjué yào cízhí, bú zài yóuyù.
  • Cô ấy kiên quyết từ chức, không còn do dự nữa.

我们要坚决维护国家利益。

  • Wǒmen yào jiānjué wéihù guójiā lìyì.
  • Chúng ta phải kiên quyết bảo vệ lợi ích quốc gia.

4. 所谓 / suǒwèi / 形容词 / (sở vị): cái gọi là

Từ ghép:

  • 所谓成功 / suǒwèi chénggōng / cái gọi là thành công
  • 所谓自由 / suǒwèi zìyóu / cái gọi là tự do
  • 所谓朋友 / suǒwèi péngyǒu / cái gọi là bạn bè

Ví dụ:

所谓自由,并不是为所欲为。

  • Suǒwèi zìyóu, bìng bùshì wéisuǒyùwéi.
  • Cái gọi là tự do không phải muốn làm gì thì làm.

所谓成功,就是坚持到底。

  • Suǒwèi chénggōng, jiùshì jiānchí dàodǐ.
  • Cái gọi là thành công chính là kiên trì đến cùng.

📚✨ Từ vựng mở rộng

听力

1. 律师 / lǜshī / 名词 (luật sư): luật sư

Từ ghép:

  • 律师事务所 / lǜshī shìwùsuǒ / văn phòng luật sư
  • 请律师 / qǐng lǜshī / mời luật sư
  • 法律顾问 / fǎlǜ gùwèn / cố vấn pháp lý

Ví dụ:

她是一名著名的律师。

  • Tā shì yī míng zhùmíng de lǜshī.
  • Cô ấy là một luật sư nổi tiếng.

如果你有问题,可以找律师咨询。

  • Rúguǒ nǐ yǒu wèntí, kěyǐ zhǎo lǜshī zīxún.
  • Nếu bạn có vấn đề, có thể tìm luật sư để tư vấn.

2. 一再 / yízài / 副词 (nhất tái): nhiều lần

Từ ghép:

  • 一再强调 / yízài qiángdiào / nhấn mạnh nhiều lần
  • 一再要求 / yízài yāoqiú / yêu cầu nhiều lần
  • 一再拒绝 / yízài jùjué / từ chối nhiều lần

Ví dụ:

我一再告诉你不要迟到。

  • Wǒ yízài gàosu nǐ búyào chídào.
  • Tôi đã nhắc đi nhắc lại bạn không được đến trễ.

老师一再提醒我们复习功课。

  • Lǎoshī yízài tíxǐng wǒmen fùxí gōngkè.
  • Thầy cô nhiều lần nhắc chúng tôi ôn bài.

3. / gào / 动词 (cáo): kiện, tố cáo

Từ ghép:

  • 起诉 / qǐsù / khởi kiện
  • 告状 / gàozhuàng / tố giác
  • 告上法庭 / gào shàng fǎtíng / kiện ra tòa

Ví dụ:

公司被前员工告上法院。

  • Gōngsī bèi qián yuángōng gào shàng fǎyuàn.
  • Công ty bị nhân viên cũ kiện ra tòa.

他因为诽谤被人告了。

  • Tā yīnwèi fěibàng bèi rén gào le.
  • Anh ta bị kiện vì phỉ báng.

4. 支付 / zhīfù / 动词 (chi phó): trả, thanh toán

Từ ghép:

  • 支付费用 / zhīfù fèiyòng / thanh toán chi phí
  • 支付工资 / zhīfù gōngzī / trả lương
  • 在线支付 / zàixiàn zhīfù / thanh toán trực tuyến

Ví dụ:

我用手机支付了账单。

  • Wǒ yòng shǒujī zhīfù le zhàngdān.
  • Tôi đã dùng điện thoại để thanh toán hóa đơn.

他已经支付了全部费用。

  • Tā yǐjīng zhīfù le quánbù fèiyòng.
  • Anh ấy đã thanh toán toàn bộ chi phí.

5. 精神赔偿 / jīngshén péicháng / 名词 (tinh thần bồi thường): bồi thường tinh thần

Từ ghép:

  • 要求精神赔偿 / yāoqiú jīngshén péicháng / yêu cầu bồi thường tinh thần
  • 获得精神赔偿 / huòdé jīngshén péicháng / nhận được bồi thường tinh thần
  • 精神伤害 / jīngshén shānghài / tổn thương tinh thần

Ví dụ:

这场意外事故让他获得了精神赔偿。

  • Zhè chǎng yìwài shìgù ràng tā huòdé le jīngshén péicháng.
  • Tai nạn này khiến anh ấy nhận được bồi thường tinh thần.

法院判决对方支付精神赔偿金。

  • Fǎyuàn pànjué duìfāng zhīfù jīngshén péicháng jīn.
  • Tòa án phán quyết bên kia phải bồi thường tinh thần.

6. 担任 / dānrèn / 动词 (đảm nhiệm): làm, đảm nhiệm

Từ ghép:

  • 担任职务 / dānrèn zhíwù / đảm nhiệm chức vụ
  • 担任领导 / dānrèn lǐngdǎo / làm lãnh đạo
  • 担任主持人 / dānrèn zhǔchírén / làm người dẫn chương trình (MC)

Ví dụ:

他担任公司的总经理。

  • Tā dānrèn gōngsī de zǒng jīnglǐ.
  • Anh ấy đảm nhiệm chức tổng giám đốc công ty.

谁来担任这个重要职位?

  • Shéi lái dānrèn zhège zhòngyào zhíwèi?
  • Ai sẽ đảm nhiệm vị trí quan trọng này?

阅读

1. 背后 / bèihòu / 名词 (bối hậu): sau lưng, phía sau

Từ ghép:

  • 背后说话 / bèihòu shuōhuà / nói sau lưng
  • 背后支持 / bèihòu zhīchí / ủng hộ phía sau
  • 背后操纵 / bèihòu cāozòng / điều khiển sau lưng

Ví dụ:

她总是在背后说别人的坏话。

  • Tā zǒng shì zài bèihòu shuō biérén de huàihuà.
  • Cô ấy luôn nói xấu người khác sau lưng.

他默默地在背后支持我。

  • Tā mòmò de zài bèihòu zhīchí wǒ.
  • Anh ấy âm thầm ủng hộ tôi từ phía sau.

2. 黑幕 / hēimù / 名词 (hắc mạc): bức màn đen tối

Từ ghép:

  • 揭露黑幕 / jiēlù hēimù / vạch trần màn đen
  • 政治黑幕 / zhèngzhì hēimù / màn đen chính trị
  • 黑幕交易 / hēimù jiāoyì / giao dịch ngầm

Ví dụ:

记者揭露了公司的黑幕。

  • Jìzhě jiēlù le gōngsī de hēimù.
  • Phóng viên đã vạch trần màn đen của công ty.

他们之间存在黑幕交易。

  • Tāmen zhījiān cúnzài hēimù jiāoyì.
  • Giữa họ tồn tại giao dịch ngầm.

3. 抱怨 / bàoyuàn / 动词 (bão oán): phàn nàn, than phiền

Từ ghép:

  • 抱怨天气 / bàoyuàn tiānqì / than phiền thời tiết
  • 抱怨生活 / bàoyuàn shēnghuó / than phiền cuộc sống
  • 抱怨工作 / bàoyuàn gōngzuò / phàn nàn công việc

Ví dụ:

她整天抱怨天气太热。

  • Tā zhěng tiān bàoyuàn tiānqì tài rè.
  • Cô ấy suốt ngày than trời quá nóng.

他总是抱怨生活太累。

  • Tā zǒng shì bàoyuàn shēnghuó tài lèi.
  • Anh ta luôn than phiền rằng cuộc sống quá mệt mỏi.

4. 当初 / dāngchū / 名词 (đương sơ): lúc đầu

Từ ghép:

  • 当初决定 / dāngchū juédìng / quyết định ban đầu
  • 当初的梦想 / dāngchū de mèngxiǎng / giấc mơ thuở ban đầu
  • 回忆当初 / huíyì dāngchū / hồi tưởng lúc trước

Ví dụ:

我后悔了当初的决定。

  • Wǒ hòuhuǐ le dāngchū de juédìng.
  • Tôi hối hận quyết định ban đầu.

当初我们不该分手。

  • Dāngchū wǒmen bù gāi fēnshǒu.
  • Lúc đầu chúng ta không nên chia tay.

5. 是否 / shìfǒu / 副词 (thị phủ): phải chăng, có phải… hay không

Từ ghép:

  • 是否同意 / shìfǒu tóngyì / có đồng ý hay không
  • 是否存在 / shìfǒu cúnzài / có tồn tại hay không
  • 是否准确 / shìfǒu zhǔnquè / có chính xác hay không

Ví dụ:

我还没决定是否接受这个职位。

  • Wǒ hái méi juédìng shìfǒu jiēshòu zhège zhíwèi.
  • Tôi vẫn chưa quyết định có nhận vị trí này hay không.

医生不确定是否需要手术。

  • Yīshēng bù quèdìng shìfǒu xūyào shǒushù.
  • Bác sĩ không chắc có cần phẫu thuật hay không.

6. 违法乱纪 / wéifǎ luànjì / 动词短语 (vi pháp loạn kỷ): vi phạm kỷ cương, pháp luật

Từ ghép:

  • 严重违法乱纪 / yánzhòng wéifǎ luànjì / vi phạm nghiêm trọng
  • 参与违法乱纪 / cānyù wéifǎ luànjì / tham gia vi phạm
  • 打击违法乱纪 / dǎjī wéifǎ luànjì / trấn áp hành vi phạm pháp

Ví dụ:

政府正在严厉打击违法乱纪行为。

  • Zhèngfǔ zhèngzài yánlì dǎjī wéifǎ luànjì xíngwéi.
  • Chính phủ đang mạnh tay trấn áp các hành vi phạm pháp.

任何违法乱纪的行为都将受到惩罚。

  • Rènhé wéifǎ luànjì de xíngwéi dōu jiāng shòudào chéngfá.
  • Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều sẽ bị trừng phạt.

7. 贪污受贿 / tānwū shòuhuì / 动词短语 (tham ô thụ hối): tham ô nhận hối lộ

Từ ghép:

  • 贪污受贿行为 / tānwū shòuhuì xíngwéi / hành vi tham nhũng
  • 查处贪污受贿 / cháchǔ tānwū shòuhuì / điều tra và xử lý
  • 贪污受贿案件 / tānwū shòuhuì ànjiàn / vụ án tham ô

Ví dụ:

他因贪污受贿被判十年监禁。

  • Tā yīn tānwū shòuhuì bèi pàn shí nián jiānjìn.
  • Anh ta bị kết án 10 năm tù vì tham ô nhận hối lộ.

政府强调要坚决打击贪污受贿行为。

  • Zhèngfǔ qiángdiào yào jiānjué dǎjī tānwū shòuhuì xíngwéi.
  • Chính phủ nhấn mạnh phải kiên quyết trấn áp hành vi tham nhũng.

📖 Bài khoá

Bài khóa 1

来晚了🕒

一家著名的公司要招聘10名员工。经过严格的初试和复试,公司从300多位应聘者中选出了10位。公布结果这天,一个青年看见名单上没有自己的名字, 十分失望,冲到一幢大楼的楼顶要跳楼自杀,幸亏保安及时发现并制止。

就在他极其悲伤的时候,从公司传来了好消息。他的成绩其实相当不错,在 300多名应聘者中,他的成绩是名列前茅的,只是工作人员在输入的时候,把他的成绩给输错了,才造成了这样的结果。听到这个消息,他喜出望外。他赶紧跑到公司,询问什么时候可以正式报到。可是公司的工作人员告诉他,非常抱歉,也非常遗憾,他来晚了。老板就在一分钟之前改变了他的决定。公司本来是要录用他的,可是老板刚刚听说了他要跳楼的事情,对他非常失望。老板说:“遇到一点点挫折就要去跳楼,这样的人心理承受能力太差,是成不了什么大事的,公司不欢迎这样的员工。”

🗣️ Phiên âm (Pinyin)

Lái wǎn le

Yī jiā zhùmíng de gōngsī yào zhāopìn shí míng yuángōng.Jīngguò yángé de chūshì hé fùshì, gōngsī cóng sān bǎi duō wèi yìngpìn zhě zhōng xuǎn chū le shí wèi.
Gōngbù jiéguǒ zhè tiān, yī gè qīngnián kànjiàn míngdān shàng méiyǒu zìjǐ de míngzì, shífēn shīwàng, chōng dào yī chuáng dàlóu de lóudǐng yào tiàolóu zìshā, xìngkuī bǎo’ān jíshí fāxiàn bìng zhìzhǐ.

Jiù zài tā jíqí bēishāng de shíhou, cóng gōngsī chuán lái le hǎo xiāoxi.Tā de chéngjì qíshí xiāngdāng bùcuò, zài sān bǎi duō míng yìngpìn zhě zhōng, tā de chéngjì shì míngliè qiánmáo de, zhǐshì gōngzuò rényuán zài shūrù de shíhou, bǎ tā de chéngjì gěi shū cuò le, cái zàochéng le zhèyàng de jiéguǒ.Tīngdào zhège xiāoxi, tā xǐ chū wàng wài.Tā gǎnjǐn pǎo dào gōngsī, xúnwèn shénme shíhou kěyǐ zhèngshì bàodào.Kěshì gōngsī de gōngzuò rényuán gàosu tā, fēicháng bàoqiàn, yě fēicháng yíhàn, tā lái wǎn le.Lǎobǎn jiù zài yī fēnzhōng zhīqián gǎibiàn le tā de juédìng. Gōngsī běnlái shì yào lùyòng tā de, kěshì lǎobǎn gānggāng tīngshuō le tā yào tiàolóu de shìqíng, duì tā fēicháng shīwàng. Lǎobǎn shuō: “Yù dào yīdiǎn diǎn cuòzhé jiù yào qù tiàolóu, zhèyàng de rén xīnlǐ chéngshòu nénglì tài chà, shì chéng bù liǎo shé me dàshì de, gōngsī bù huānyíng zhèyàng de yuángōng.”

📄 Dịch nghĩa tiếng Việt

Đến muộn rồi

Một công ty nổi tiếng chuẩn bị tuyển dụng 10 nhân viên. Sau vòng sơ tuyển và phỏng vấn nghiêm ngặt, công ty đã chọn ra 10 người từ hơn 300 ứng viên.Vào ngày công bố kết quả, một thanh niên nhìn thấy tên mình không có trong danh sách, vô cùng thất vọng, liền chạy lên nóc một tòa nhà định nhảy lầu tự tử. May mà nhân viên bảo vệ phát hiện kịp thời và ngăn cản được.

Đúng lúc anh ấy đang vô cùng đau buồn, thì công ty lại truyền đến một tin tốt:Thật ra kết quả của anh rất tốt, thuộc nhóm đứng đầu trong hơn 300 người.Chỉ vì nhân viên nhập sai điểm số khi nhập liệu, mới dẫn đến kết quả sai lệch như vậy.Nghe tin, anh mừng rỡ vô cùng, lập tức chạy đến công ty để hỏi khi nào có thể chính thức nhận việc.Nhưng nhân viên công ty nói với anh: “Rất xin lỗi, cũng rất tiếc, anh đến muộn rồi.” Chỉ một phút trước, ông chủ đã thay đổi quyết định.Công ty vốn định tuyển anh, nhưng sau khi ông chủ nghe tin anh định tự tử, ông ta vô cùng thất vọng.Ông nói: “Gặp chút khó khăn đã đòi nhảy lầu, người như vậy tâm lý chịu đựng quá kém, không thể làm nên chuyện lớn. Công ty không chào đón kiểu nhân viên như thế.”

Bài khóa 2

宁可不去 🚫

一家著名的公司要招聘10名员工。经过严格的初试和复试,公司从300多位应聘者中选出了10位。公布结果这天,一个青年看见名单上没有自己的名字, 十分失望,冲到一座大桥上就要跳河自杀,幸亏路人及时发现并制止。

就在他极其悲伤的时候,他接到公司来电,说他的成绩其实相当不错,在 300多名应聘者中,他的成绩是名列前茅的,是电脑操作失误才导致他落选。公司向他表示歉意,并表示,只要他愿意,马上就可以去公司报到。

正当他喜出望外之时,他的父母却坚决反对儿子进入这家公司。他们的理由是:尽管这家公司能主动打电话来,确实很认真负责,也很诚实,但是他们在管理上是有问题的;所谓的电脑错误,实际上是人的错误,这说明这家公司在管理上比较混乱;儿子进入这家公司不可能有什么发展前途;这样的公司,宁可不去。

🗣️ Phiên âm (Pinyin)

Nìngkě bú qù

Yī jiā zhùmíng de gōngsī yào zhāopìn shí míng yuángōng.Jīngguò yángé de chūshì hé fùshì, gōngsī cóng sān bǎi duō wèi yìngpìn zhě zhōng xuǎn chū le shí wèi. Gōngbù jiéguǒ zhè tiān, yī gè qīngnián kànjiàn míngdān shàng méiyǒu zìjǐ de míngzì, shífēn shīwàng, chōng dào yī zuò dàqiáo shàng jiù yào tiàohé zìshā, xìngkuī lùrén jíshí fāxiàn bìng zhìzhǐ.

Jiù zài tā jíqí bēishāng de shíhou, tā jiēdào gōngsī láidiàn, shuō tā de chéngjì qíshí xiāngdāng bùcuò, zài sān bǎi duō míng yìngpìn zhě zhōng, tā de chéngjì shì míngliè qiánmáo de, shì diànnǎo cāozuò shīwù cái dǎozhì tā luòxuǎn.Gōngsī xiàng tā biǎoshì qiànyì, bìng biǎoshì, zhǐyào tā yuànyì, mǎshàng jiù kěyǐ qù gōngsī bàodào.

Zhèngdāng tā xǐ chū wàng wài zhī shí, tā de fùmǔ què jiānjué fǎnduì érzi jìnrù zhè jiā gōngsī.Tāmen de lǐyóu shì: jǐnguǎn zhè jiā gōngsī néng zhǔdòng dǎ diànhuà lái, quèshí hěn rènzhēn fùzé, yě hěn chéngshí, dànshì tāmen zài guǎnlǐ shàng shì yǒu wèntí de; suǒwèi de diànnǎo cuòwù, shíjì shàng shì rén de cuòwù, zhè shuōmíng zhè jiā gōngsī zài guǎnlǐ shàng bǐjiào hùnluàn; érzi jìnrù zhè jiā gōngsī bù kěnéng yǒu shéme fāzhǎn qiántú; zhèyàng de gōngsī, nìngkě bú qù.

📄 Dịch nghĩa tiếng Việt
Thà không đi còn hơn

Một công ty nổi tiếng chuẩn bị tuyển dụng 10 nhân viên. Sau vòng sơ tuyển và phỏng vấn nghiêm ngặt, công ty đã chọn ra 10 người từ hơn 300 ứng viên.Vào ngày công bố kết quả, một thanh niên khi thấy tên mình không có trong danh sách đã vô cùng thất vọng, chạy lên cầu định nhảy sông tự tử.May mà có người đi đường phát hiện kịp thời và ngăn cản.

Đúng lúc anh đang cực kỳ đau khổ, thì nhận được cuộc gọi từ công ty:Thành tích của anh thật ra rất tốt, thuộc nhóm đứng đầu trong hơn 300 người.Do lỗi thao tác máy tính mà anh bị trượt tuyển.Công ty xin lỗi anh, và nói rằng nếu anh đồng ý thì có thể đến nhận việc ngay lập tức.

Khi anh đang vui mừng khôn xiết thì bố mẹ anh lại kiên quyết phản đối việc con trai vào làm ở công ty này.Lý do của họ là: tuy công ty chủ động gọi điện, rất có trách nhiệm và thành thật,nhưng rõ ràng công ty có vấn đề về quản lý; cái gọi là lỗi máy tính thực ra là lỗi con người, điều đó cho thấy nội bộ công ty khá hỗn loạn;con trai họ nếu vào làm thì sẽ không có tiền đồ gì. Một công ty như vậy, thà không đi còn hơn.

Bài khóa 3

背后有黑幕? 🕵️‍♂️

一家著名的公司要招聘10名员工。经过严格的初试和复试,公司从300多位应聘者中选出了10位。公布结果这天,一个青年看见名单上没有自己的名字, 十分惊讶。他觉得自己的专业跟这次招聘的岗位十分匹配,面试的时候也感觉一切顺利,问题不难,而且他看到面试官不断点头,似乎对他很满意。本以为是十拿九稳的事,可万万没想到竟然落选了。他觉得很难接受这个结果,就在微信朋友圈里抱怨了几句。

没想到,朋友把他的抱怨给转发了出去,于是这件事就在网上传开了。一时间,大家议论纷纷。

两天后,公司给他来电,告诉他这是一个电脑操作失误,其实他的面试成绩很优秀。公司真诚地向他表示了歉意,并正式通知他马上去公司报到。他赶紧又在朋友圈发布了这个好消息。朋友又把他的喜讯给转发了出去。但是,许多人并不相信,而是纷纷怀疑当初是否确实是由于电脑操作失误才导致他落选,背后是否有黑幕,是否存在违法乱纪、贪污受贿行为………………

一个星期以后,大家对此事不再感兴趣。一个月以后,没有人再议论此事, 这位年轻人早已在这家公司上班,一切顺利。

🗣️ Phiên âm (Pinyin)

Bèihòu yǒu hēimù?

Yī jiā zhùmíng de gōngsī yào zhāopìn shí míng yuángōng.Jīngguò yángé de chūshì hé fùshì, gōngsī cóng sān bǎi duō wèi yìngpìn zhě zhōng xuǎn chū le shí wèi.Gōngbù jiéguǒ zhè tiān, yī gè qīngnián kànjiàn míngdān shàng méiyǒu zìjǐ de míngzì, shífēn jīngyà.Tā juéde zìjǐ de zhuānyè gēn zhè cì zhāopìn de gǎngwèi shífēn pīpèi, miànshì de shíhou yě gǎnjué yīqiè shùnlì, wèntí bù nán, érqiě tā kàndào miànshìguān bùduàn diǎntóu, sìhū duì tā hěn mǎnyì.Běn yǐwéi shì shí ná jiǔ wěn de shì, kě wànwàn méi xiǎngdào jìngrán luòxuǎn le.Tā juéde hěn nán jiēshòu zhège jiéguǒ, jiù zài Wēixìn péngyǒuquān lǐ bàoyuàn le jǐ jù.

Méi xiǎngdào, péngyǒu bǎ tā de bàoyuàn gěi zhuǎnfā le chūqù, yúshì zhè jiàn shì jiù zài wǎngshàng chuán kāi le.Yī shíjiān, dàjiā yìlùn fēnfēn.

Liǎng tiān hòu, gōngsī gěi tā láidiàn, gàosù tā zhè shì yī gè diànnǎo cāozuò shīwù, qíshí tā de miànshì chéngjì hěn yōuxiù.Gōngsī zhēnchéng de xiàng tā biǎoshì le qiànyì, bìng zhèngshì tōngzhī tā mǎshàng qù gōngsī bàodào.Tā gǎnjǐn yòu zài péngyǒuquān fābù le zhège hǎo xiāoxi.Péngyǒu yòu bǎ tā de xǐxùn gěi zhuǎnfā le chūqù.Dànshì, xǔduō rén bìng bù xiāngxìn, ér shì fēnfēn huáiyí dāngchū shìfǒu quèshí shì yóuyú diànnǎo cāozuò shīwù cái dǎozhì tā luòxuǎn, bèihòu shìfǒu yǒu hēimù, shìfǒu cúnzài wéifǎ luànjì, tānwū shòuhuì xíngwéi…………

Yī gè xīngqī yǐhòu, dàjiā duì cǐ shì bù zài gǎn xìngqù.Yī gè yuè yǐhòu, méiyǒu rén zài yìlùn cǐ shì, zhè wèi niánqīngrén zǎo yǐ zài zhè jiā gōngsī shàngbān, yīqiè shùnlì.

📄 Dịch nghĩa tiếng Việt

Có “gian tình” phía sau không?

Một công ty nổi tiếng cần tuyển 10 nhân viên.Sau vòng sơ tuyển và phỏng vấn nghiêm ngặt, công ty đã chọn ra 10 người từ hơn 300 ứng viên.Vào ngày công bố kết quả, một thanh niên thấy tên mình không có trong danh sách, vô cùng ngạc nhiên.Anh cho rằng chuyên ngành của mình rất phù hợp với vị trí tuyển dụng, buổi phỏng vấn cũng diễn ra suôn sẻ, câu hỏi không khó, thậm chí còn thấy giám khảo gật đầu liên tục, có vẻ rất hài lòng.Anh tưởng rằng chắc chắn mình sẽ trúng tuyển, nhưng không ngờ lại bị loại.Cảm thấy rất khó chấp nhận kết quả này, anh đã than phiền vài câu trong vòng bạn bè WeChat.

Không ngờ, bạn bè lại chia sẻ lại lời than phiền của anh, khiến sự việc nhanh chóng lan truyền trên mạng.Trong chốc lát, mọi người bàn tán xôn xao.

Hai ngày sau, công ty gọi điện đến nói rằng đây là lỗi thao tác máy tính, thực ra kết quả phỏng vấn của anh rất tốt.Công ty chân thành xin lỗi và thông báo chính thức: chỉ cần anh đồng ý, có thể đến công ty báo danh ngay lập tức.Anh lập tức đăng tin vui này lên vòng bạn bè, và bạn bè lại chia sẻ tiếp.Tuy nhiên, nhiều người không tin lời giải thích, mà nghi ngờ: liệu có thật là lỗi máy tính không? Có “gian tình” gì phía sau không? Có hành vi vi phạm, hối lộ, nhận hối lộ hay không…?

Một tuần sau, không ai còn hứng thú với sự việc này. Một tháng sau, không ai còn bàn tán nữa, còn chàng trai trẻ đã đi làm ở công ty này từ lâu, mọi chuyện đều suôn sẻ.

📌 Qua bài học, chúng ta không chỉ học thêm nhiều từ vựng và cấu trúc ngôn ngữ liên quan đến xã hội và nghề nghiệp, mà còn hiểu rõ hơn về quá trình hòa nhập, tư duy vùng miền, và những thách thức của người ngoại địa tại các thành phố lớn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button